Các VinFast VF9 khác
VinFast VF9 Plus
Chi tiết
Tổng quan
VinFast VF9 2022 được định vị là một mẫu SUV điện 7 chỗ cỡ E, cao cấp hơn mẫu xe điện đầu tiên hãng ô tô Việt ra mắt. So với các đối thủ cùng phân khúc, VinFast VF9 nổi bật với giá bán “mềm”, trang bị cao cấp, vận hành mạnh mẽ…
Kích thước VinFast VF9 2022 khá rộng rãi, thuộc phân khúc SUV cỡ E. Dù chiều dài – rộng – cao không bằng Ford Expedition nhưng so trục cơ sở thì VF9 nhỉnh hơn 38 mm. Chiều dài cơ sở của mẫu xe nhà VinFast cũng vượt trội hơn hơn các đối thủ khác như Hyundai Ioniq 5, Kia EV6 hay Tesla Model Y…
NGOẠI THẤT
Trong khi 2 mẫu xe SUV VF8 bản tiêu chuẩn Eco sở hữu thiết kế mềm mại, uyển chuyển thì VF9 lại có ngoại hình nam tính hơn nhờ sử dụng nhiều đường nét thẳng, góc cạnh. VinFast VF9 có chiều dài tổng thể đạt 5.120 mm như một “chuyên cơ mặt đất” khi lăn bánh.
Phần đầu xe VinFast VF9 Eco tương tự như VFe34, mẫu SUV Full-Size phiên bản động cơ điện cũng đã lược bỏ bộ lưới tản nhiệt và có dải LED ban ngày hình chữ “V” đặc trưng. Không chỉ vậy, để giúp VinFast VF9 xứng tầm là mẫu SUV đầu bảng, VinFast đã tích hợp công nghệ đèn pha LED Matrix hiện đại cho VF9 mang đến hiệu năng chiếu sáng tối ưu.
Trung tâm thu hút sự chú ý là dải đèn LED định vị mở rộng hình cánh chim, nâng đỡ logo chữ V nằm chễm chệ nằm ngay giữa. Cụm đèn pha sử dụng công nghệ full LED Matrix, tích hợp tính năng tự động bật/tắt và điều chỉnh góc chiếu pha thông minh.
Để gia tăng sự hầm hố cho VF9 bản cao cấp Plus, VinFast đã thiết kế đầu xe gồm các mảng khối kết hợp. Trên nắp capo còn xuất hiện khe hút gió cỡ lớn thường thấy trên các mẫu xe hiệu suất cao. Dù chỉ mang tính chất trang trí nhưng chi tiết này giúp đầu xe ấn tượng hơn hẳn.
Ở phần thân xe VinFast VF9 có la zăng khủng hơn các đối thủ khi sở hữu bộ vành lớn 21 inch. VF9 còn có 1 chi tiết đáng chú ý khác là phần kính ở hông xe được tách làm đôi ở cột C bởi logo chữ “V” của VinFast.
Đuôi xe VinFast VF9 nổi bật với đèn hậu LED có tạo hình dạng chữ “V” kéo dài rất quen thuộc khi đã xuất hiện trên Lux SA2.0. Dải LED trên VF9 được làm dày bản hơn để phù hợp với ngoại hình đồ sộ của VF9. Phía trên cao là cánh lướt gió cỡ lớn mang đến cái nhìn khoẻ khoắn, đồng thời góp phần cải thiện tính khí động học.
Tay nắm cửa, kính và đường viền phẳng với thân xe, đi kèm với phần mái dốc khí động học và kính bên thuôn. Logo VF e36 còn được đặt ở phần trung tâm của trụ C.
NỘI THẤT
Xe điện VinFast VF9 Eco lấn lướt các mẫu xe SUV hạng sang cỡ lớn như Mercedes-Benz GLS (3135 mm) và BMW X7 (3015 mm). Nếu bạn cần tìm mẫu xe SUV đề cao sự hưởng thụ, không gian rộng rãi thì VinFast VF9 hoàn toàn phù hợp.
VinFast VF 9 sở hữu khoang cabin rộng rãi khi trần xe được lắp cửa sổ trời toàn cảnh có diện tích lên tới 2.63m2. Loại kính được sử dụng có khả năng chống tia UV 99%, do đó khách hàng sẽ không còn phải lo lắng.
VinFast VF9 đã loại bỏ các nút bấm cơ học trên xe, mọi thao tác sẽ được thực hiện thông qua màn hình cảm ứng khủng 15.4 inch nằm ngang.
VinFast VF9 rất dễ khiến khách hàng liên tưởng đến những mẫu xe điện Tesla khi không có bảng đồng hồ phía sau vô lăng.
VinFast VF9 Tiêu chuẩn Eco được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da có thiết kế dạng đáy phẳng thể thao. Khu vực điều khiển trung tâm có thiết kế các nút bấm được xếp thẳng hàng rất độc đáo, tạo sự thuận tiện cho tài xế khi thao tác.
Tương tự như xe điện VFe34 và VF8, thì mẫu xe VinFast VF9 cũng được trang bị dàn điều hoà tự động có màng lọc HEPA với than hoạt tính đem đến bầu không khí trong lành và mát mẻ trong cabin xe.
Hàng ghế trước và sau đều có khả năng chỉnh điện. Xe có tổng cộng 6 chỗ ngồi, họa tiết và cách phối màu ghế ngồi kết hợp với tựa đầu có logo V dập nổi dễ liên tưởng tới xe sang.
Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên VF9 như màn hình cảm ứng trung tâm 15.4 inch, buồng lái ảo e-cockpit tích hợp ứng dụng AI, nhận diện gương mặt, trợ lý ảo đa ngôn ngữ…
VẬN HÀNH
Xe điện VinFast VF 9 Eco được trang bị 2 động cơ điện cho khả năng sản sinh công suất tối đa 402 mã lực, mô men xoắn cực đại 640 Nm. Đi kèm là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ.
Mặc dù sở hữu ngoại hình bề thế nhưng theo công bố từ hãng xe Việt, VinFast VF 9 chỉ mất 6.5 giây để tăng tốc từ 0-100km/h. Xe VF9 bản tiêu chuẩn sẽ có phạm vi hoạt động 485 km sau mỗi lần sạc đầy.
Tới thời điểm hiện tại, chưa có hãng xe nào trên thế giới lắp động cơ điện cho một chiếc SUV Full-Size như VF 9. Bởi nó đòi hỏi hiệu suất pin cao để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng hoạt động kéo theo giá bán đắt đỏ.
An toàn
Euro NCAP và NHTSA đều đánh VinFast VF 9 Eco đạt tiêu chuẩn an toàn 05 sao. Các bộ pin của VF9 được VinFast đặt dưới sàn xe để chống lật. Khả năng chịu nhiệt độ từ -40 độ C đến 80 độ C. VinFast VF 9 được trang bị 11 túi khí gồm 2 túi khí phía trước, 2 túi khí rèm, 2 túi khí bên hông hàng ghế trước, 2 túi khí bên hông hàng ghế sau, 2 túi khí chân hàng ghế trước và 1 túi khí trung tâm hàng ghế trước.
Ngoài ra, VF9 trang bị tiêu chuẩn gói công nghệ hỗ trợ lái nâng cao, hỗ trợ di chuyển khi tắc đường, hỗ trợ lái đường cao tốc, tự động chuyển làn, hỗ trợ đỗ xe an toàn phần trong trường hợp người lái ngồi trong xe và tự đỗ xe khi người lái giám sát bên ngoài, triệu tập xe thông minh.
VinFast VF9 Eco sử dụng pin LFP 106 kWh được cung cấp bởi đối tác Gotion Light-Trung Quốc. Pin LFP là loại pin mà Vinfast và các công ty lớn trong ngành công nghiệp xe gần đây đều đổ xô vào nghiên cứu. Có thể mẫu xe này được sử dụng công nghệ sạc nhanh của StoreDot, giúp rút ngắn quá trình sạc.
Xe điện VF9 sở hữu tính năng tự hành cấp độ 2-3 với 30 tính năng thông minh chia làm 07 nhóm hệ thống hỗ trợ người lái và an toàn:
- Hệ thống trợ lái thông minh
- Hệ thống kiểm soát làn thích ưng
- Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động
- Hệ thống cảnh báo va chạm đa điểm
- Hệ thống giảm thiểu và chạm toàn diện
- Hệ thống đỗ xe tự động thông minh
- Hệ thống giám sát người lái
Với 07 hệ thống trên thì VinFast VF9 có thể là một trong số ít mẫu xe trong phân khúc có nhiều tính năng hỗ trợ người lái như vậy.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | VinFast VF9 |
Số chỗ ngồi | 06 |
Loại xe | EV Cars |
Kiểu xe | SUV hạng E |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước DxRxC | 5.120 x 2.000 x 1.721 mm |
Chiều dài cơ sở | 3.150 mm |
Động cơ | 2 động cơ điện |
Công suất cực đại | 402 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 640 Nm |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian |
Tăng tốc 0-100km/h | 6.5 giây |
Phạm vi hoạt động | 485 – 680 km |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 22 inch |